Tra từ 'sự thành công' trong từ điển Tiếng Anh miễn phí và các bản dịch Anh khác. bab.la - Online dictionaries, vocabulary, conjugation, grammar Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Biểu hiện của sự kiên trì và chăm chỉ. 1. Trường hợp 1: H. dành 30 phút mỗi ngày học từ mới và rèn luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp. Thực hiện đều dặn mỗi ngày. 2. Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt. M. duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng. 4 4.Danh ngôn tiếng Anh về thành công - Languagelink. 5 5.10 thành ngữ tiếng Anh về sự thành công không thể bỏ qua. 6 6.9 câu danh ngôn tiếng anh về thành công giúp bạn học tiếng anh. 7 7.Những câu nói hay nhất về thành công bằng tiếng Anh - Benative Kids. 8 8.Luyện thi IELTS Speaking Thành ngữ tiếng Anh hay gặp nói về sự thành công 1. Dress for success Thành ngữ này được dịch ra với nội dung là "ăn mặc để thành công". Một vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn 2. Key to success "Key to success" mang nghĩa là chìa khóa để thành công. Tùy theo cách sử dụng khác nhau, trong từng 3. It's Dựa vào "Truyện Kiều" hãy làm rõ tài năng ngôn ngữ của Nguyễn Du và lý giải vì sao Nguyễn Du có được những thành tựu ấy. Nhận định 1: Nhận xét về Truyện Kiều có ý kiến cho rằng: "Nguyễn Du đã biểu hiện trong tác phẩm một cảm hứng nhân đạo sâu sắc,đẹp Bằng việc sử dụng cấu trúc sóng đôi, đối xứng "quê anh" - "làng tôi", thành ngữ "nước mặn đồng chua", "đất cày nên sỏi đá", hình ảnh thực mang nhiều ý nghĩa biểu tượng, bảy câu thơ đầu đã diễn tả sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân, về lí 6La26r. Thành ngữ tiếng Anh không chỉ làm cho vốn từ, vốn hiểu biết ngoại ngữ của bạn trở nên phong phú hơn mà còn giúp bạn giao tiếp chuyên nghiệp, tự nhiên, thân thiện như người bản xứ hơn. Thành ngữ tiếng Anh về sự thành công này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên, gần gũi hơn mà còn giúp bạn sử dụng chúng trong học tập, cuộc sống hàng ngày chuyên nghiệp hơn. Hãy khám phá cùng Edu2Review nhé. Bảng xếp hạng trung tâmTiếng Anh tại Việt Nam Dress for success Không có ẩn ý gì sâu xa trong thành ngữ ngày. Nó đúng như nghĩa mà bạn dịch ra “ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nói với bạn về vai trò của "nước sơn". Một vẻ ngoài chỉn chu sẽ tạo được thiện cảm với mọi người, sẽ giúp bạn thuận hơn hơn trong công việc. Đây cũng là cách để bạn thể hiện sự tự tin của bản thân. Ex I am going to dress for success and put on my best suit for the interview. Ăn mặc để thành công thể hiện sự tự tin trong công việc và cuộc sống của bạn Nguồn bereaedu You have got to be in it to win it! “You have got to be in it to win it!" Nghĩa của câu này tương tự như "vào hang cọp mới bắt được cọp" hay như khẩu hiệu của nhiều bạn trẻ "không thử, sao biết?". Đại ý là để đạt được thành công bạn cần phải dấn thân, chấp nhận thử thách. Thành ngữ này thường được sử dụng trong các cuộc thi. Đây như là một lời kêu gọi hành động khuyến khích người nghe tham gia vào một cuộc thi hoặc một sự kiện nào đó để có cơ hội chiến thắng hoặc thành công. Ex Sign up now, you’ve got to be in it to win it! You have got to be in it to win it Nguồn forestgladefc Key to success “Key to success – Chìa khóa thành công”. Giống như một chìa khóa thực sự mở ra cánh cửa, chúng ta có thể áp dụng thành ngữ này để nhấn mạnh tầm quan trọng của một yếu tố nào đó. Thành ngữ này có nhiều cách sử dụng khác nhau trong cả môi trường làm việc hoặc những trường hợp khác nói chung. Ex The key to success as a salesman is communication. Practice is the key to success. Chìa khóa thành công Nguồn thescipreneur Be a howling success Trong khi từ “howl” thường được sử dụng để mô tả một tiếng ồn liên tục lớn. Sự thành công trong trường hợp này được nhân hóa như một tiếng gào thét lớn. Thành ngữ này thường được sử dụng để mô tả một cái gì đó trong hiện tại hoặc quá khứ đã rất thành công. Ex Because the first iPhone was a revolutionary product, it became a howling success. Everyone hopes the new iPhone X will be a howling success too. A howling success Nguồn quotefancy Hit a home run “Hit a home run” Làm một điều gì đó tuyệt vời. Đây là một thành ngữ có liên quan tới môn thể thao Bóng chày. Khi một cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đội khác đồng nghĩa với việc một điểm đã được trao. Do đó, thành ngữ này đã trở thành một hình tượng tiêu chuẩn về việc thành công. Ex You hit a home run with that last sale! Thành ngữ "Hit a home run" Nguồn ytimg It’s in the bag “It’s in the bag" có thể để chỉ 1 việc chắc chắn sẽ xảy ra. Cũng giống như chúng ta vẫn thường nói “Mọi thứ trong tầm tay bạn”. Thành ngữ này dùng khi ai đó rất tự tin rằng họ sẽ thành công, một người có thể sử dụng thành ngữ này để cho thấy họ chắc chắn thành công như thế nào. Ex Don’t worry; I will finish the report in time. It’s in the bag! >> Bí quyết để thành công khi bạn không giỏi Tiếng Anh Thành ngữ "It's in the bag" Nguồn rlacf Rags to riches “Rags to riches" chỉ những người tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Rags là một tham chiếu đến tình trạng tệ hại của quần áo một người nghèo và sống lang thang trên phố có thể mặc. Tuy nhiên, giẻ rách để giàu có được sử dụng để mô tả sự thành công của một người đã từng rất nghèo và bây giờ trở nên giàu có và thành công. Ex The new movie they are making is about rags to riches story and how the main character overcame all of the problems he faced. Rags to riches – Giẻ rách để giàu có Nguồn developersnation Bear/ born fruit Đây là một thành ngữ khá quen thuộc với chúng ta. Trồng cây đến ngày hái quả được coi là một biểu tượng phổ biến của sự thành công. Do đó khi một cái gì đó hoạt động tốt, chính xác hoặc thành công chúng ta có thể nói nó đã sinh ra trái cây. Ex Once we start advertising the new restaurant, we will see it bear fruit. The new business has finally born fruit. Thành ngữ tiếng Anh về sự thành công Bear/ born fruit Nguồn ieltsmaterial See the light at the end of the tunnel “See the light at the end of the tunnel – Thấy ánh sáng ở cuối đường hầm”. Cũng giống như một đường hầm thật dài và tối, khi bạn đi vào bên trong, bạn sẽ không thể thấy điểm kết thúc. Tuy nhiên, khi bạn kiên trì đi đến gần cuối, bạn có thể thấy ánh sáng ở cuối đường hầm. Nó giống như nói rằng thành công không phải là xa và hãy cứ kiên trì bước tiếp. Ex It took a while for us to get new clients but we can see the light at the end of the tunnel now. See the light at the end of the tunnel Nguồn pinimg The sky’s the limit “The sky’s the limit" nghĩa là không có gì là giới hạn. Khi chúng ta làm tốt điều gì đó, được mọi người xung quanh công nhận và khuyến khích họ cố gắng để đạt đến thành công. Ex You paint so well, keep going, the sky’s the limit. The sky’s the limit Nguồn urbanchildinstitute Trên đây là những thành ngữ tiếng Anh về sự thành công thông dụng, phổ biến nhất của người bản xứ mà Edu2Review đã chắt lọc và tổng hợp. Qua đó, nhằm đem đến cho bạn ý nghĩa và những trường hợp sử dụng phù hợp nhất với mỗi câu thành ngữ để bạn có thể sử dụng chúng linh hoạt hơn khi giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống, học tập và công việc hằng ngày. Thanh Tùng Tổng hợp Nguồn ảnh cover dreamstime Mục lục Thành ngữ tiếng Anh hay gặp nói về sự thành công Những câu nói hay bằng tiếng Anh bàn về sự thành công trong cuộc sống Top những câu chúc thành công bằng tiếng Anh Thành công không phải là đích đến, mà nó luôn có mặt trên là từng chặng đường chúng ta đi. Hãy xuôi theo dòng và nắm bắt những cơ hội trước mắt. Chưa bao giờ là quá muộn để chúng ta bắt đầu theo đuổi những mơ ước của bản thân. 1. Thành ngữ tiếng Anh hay gặp nói về sự thành công Với những bài viết trên mạng xã hội hoặc trong sách báo, có thể bạn đã từng bắt gặp những thành ngữ tiếng Anh nói về sự thành công. Đó chính là cách mà mọi người cùng động viên nhau vượt qua những khó khăn, thử thách để vươn đến tương lai tươi sáng. Sau đây là một số thành ngữ mà bạn có thể tham khảo. 1. Dress for success Thành ngữ này được dịch ra với nội dung là “ăn mặc để thành công”. Một vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu sẽ tạo được thiện cảm với người đối diện, cũng như giúp bạn thuận hơn trong công việc của mình và đạt được thành công. Ví dụ I am going to dress for success and put on my best suit for the interview. Tôi sẽ ăn mặc để thành công và mặc bộ đồ đẹp nhất của mình cho buổi phỏng vấn. 2. Key to success “Key to success” mang nghĩa là chìa khóa để thành công. Tùy theo cách sử dụng khác nhau, trong từng môi trường làm việc mà bạn có thể dùng nó để nhấn mạnh tầm quan trọng của một yếu tố nào đó góp phần tạo nên sự thành công của mình. Ví dụ Practice is the key to success. Luyện tập là chìa khóa để thành công. 3. It’s in the bag “It’s in the bag” cũng giống như nội dung của câu “Mọi thứ trong tầm tay bạn”, thành ngữ này nhằm chỉ một việc nào đó chắc chắn sẽ xảy ra. Khi ai đó dùng “It’s in the bag” có nghĩa là họ tự tin rằng mình sẽ đạt được thành công nào đó. Ví dụ Don’t worry; I will finish the report in time. It’s in the bag! Đừng lo, tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo đúng thời hạn. Nó ở trong tầm tay. 4. You have got to be in it to win it! “You have got to be in it to win it!” mang ý nghĩa giống như “vào hang cọp mới bắt được cọp”. Câu thành ngữ này muốn nhắn nhủ chính là để đạt được thành công thì chúng ta cần phải dấn thân vào mọi cuộc đua cũng như chấp nhận mọi khó khăn, thử thách mà mình gặp phải. Ví dụ Sign up now, you’ve got to be in it to win it! Đăng ký ngay bây giờ, bạn phải tham gia để giành chiến thắng! 5. Bear/ born fruit Đây là một thành ngữ quen thuộc nhằm đề cập đến ý nghĩa của việc trồng cây đến ngày sẽ hái được “quả chín”. Quả chín đó cũng chính là biểu tượng của sự thành công mà trước đây chúng ta đã cố gắng gieo trồng, vun đắp. Ví dụ The new business has finally born fruit. Công việc kinh doanh mới cuối cùng đã kết trái. 6. Hit a home run “Hit a home run” là một thành ngữ liên quan tới môn bóng chày. Khi cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đối phương thì sẽ đạt được một điểm. Bởi vậy mà thành ngữ này đã trở thành biểu tượng cho sự thành công với ý nghĩa là làm một điều gì đó tuyệt vời. Ví dụ You hit a home run with that last sale! Bạn đã thành công với lần bán hàng cuối cùng đó! 7. Rags to riches “Rags to riches” dịch ra là giẻ rách để giàu. Thành ngữ này mang ý nghĩa nhằm chỉ cho những người bắt đầu bằng tay trắng mà làm nên sự nghiệp lớn. Giẻ rách để giàu đã mô tả cho sự thành công của một người đã từng rất nghèo và sau này họ đã trở nên giàu có. Ví dụ What happened to him? He succeeded as if from rags to riches. Điều gì đã xảy ra với anh ấy vậy? Anh ấy đã thành công như thể từ giẻ rách đến giàu có. 8. See the light at the end of the tunnel “See the light at the end of the tunnel” với ý nghĩa là thấy ánh sáng ở cuối đường hầm. Khi bạn đi trong đường hầm dài và tốt, bạn sẽ chẳng thấy điểm kết thúc. Nhưng sự kiên trì của bạn sẽ được đền đáp, và thành công là ánh sáng mà bạn tìm được. Ví dụ It took a while for us to get new clients but we can see the light at the end of the tunnel now. Phải mất một thời gian để chúng tôi có được khách hàng mới nhưng bây giờ chúng tôi có thể nhìn thấy ánh sáng cuối đường hầm. 9. The sky’s the limit “The sky’s the limit” mang ý nghĩa là không có điều gì bị giới hạn. Bạn càng cố gắng, bạn càng mở rộng khả năng của bản thân và đạt được nhiều kết quả tốt hơn ngày hôm qua. Ví dụ You paint so well, keep going, the sky’s the limit. Bạn vẽ rất tốt, hãy tiếp tục, không có gì là giới hạn. Xem thêm Những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Anh cực ấm áp và ý nghĩa dành tặng người thân và bạn bè, đồng nghiệp 2. Những câu nói hay bằng tiếng Anh bàn về sự thành công trong cuộc sống Con người có rất nhiều sức mạnh bên trong cho việc nỗ lực đi trên con đường mơ ước của chính mình. Chính những tên tuổi tầm cỡ trên thế giới đã để lại tấm gương sáng cho chúng ta học hỏi và phấn đấu nhiều hơn. Cùng đến với những câu nói hay bằng tiếng Anh bàn về sự thành công của họ ở đây và suy ngẫm bạn nhé! 1. “Success is not final, failure is not fatal it is the courage to continue that counts.” – Winston Churchill Tạm dịch Thành công không phải là cuối cùng, thất bại không phải là chết người đó là sự can đảm để tiếp tục. 2. “Success is achieved and maintained by those who try and keep trying.” – W. Clement Stone Tạm dịch Thành công đạt được và duy trì bởi những người cố gắng và không ngừng cố gắng. 3. “Failure is the condiment that gives success its flavor.” – Truman Capote Tạm dịch Thất bại là gia vị tạo nên hương vị cho thành công. 4. “I have not failed. I’ve just found 10,000 ways that won’t work.” – Thomas A. Edison Tạm dịch Tôi đã không thất bại. Tôi vừa tìm ra cách không hiệu quả. 5. “Many of life’s failures are people who did not realize how close they were to success when they gave up.” – Thomas A. Edison Tạm dịch Nhiều người thất bại trong cuộc sống là những người đã không nhận ra rằng họ đã đến gần với thành công như thế nào khi họ đã từ bỏ. 6. “Success usually comes to those who are too busy to be looking for it.” – Henry David Thoreau Tạm dịch Thành công thường đến với những người quá bận rộn để tìm kiếm nó 7. “Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.” – Winston Churchill Tạm dịch Thành công bao gồm việc đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi sự nhiệt tình. 8. “There are no secrets to success. It is the result of preparation, hard work, and learning from failure.” – Colin Powell Tạm dịch Không có bí mật nào để thành công. Nó là kết quả của sự chuẩn bị, làm việc chăm chỉ và học hỏi từ thất bại. 9. “I’ve missed more than 9000 shots in my career. I’ve lost almost 300 games. 26 times, I’ve been trusted to take the game winning shot and missed. I’ve failed over and over and over again in my life. And that is why I succeed.” – Michael Jordan Tạm dịch Tôi đã bỏ lỡ hơn 9000 cú ném trong sự nghiệp của mình. Tôi đã thua gần 300 trận. 26 lần, tôi đã được tin tưởng để thực hiện cú đánh thắng trận và trượt. Tôi đã thất bại hết lần này đến lần khác trong đời. Và đó là lý do tại sao tôi thành công. 10. “A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.” – Elbert Hubbard Tạm dịch Thêm một chút bền bỉ, thêm một chút nỗ lực và tưởng chừng như là thất bại vô vọng nhưng có thể biến thành thành công rực rỡ. 11. “Success is a journey not a destination.” – Tạm dịch Thành công là một cuộc hành trình chứ không phải là điểm đến. 12. “No challenge shall never know all its capabilities.” – Goethe Tạm dịch Chưa thử sức thì không bao giờ biết hết năng lực của mình. 13. “It’s fine to celebrate success but it is more important to heed the lessons of failure.” – Bill Gates Tạm dịch Ăn mừng thành công cũng tốt nhưng quan trọng là phải để ý tới các bài học của sự thất bại. 14. “Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better” – Samuel Beckett Tạm dịch Đã từng thử. Đã từng thất bại. Không sao cả. Hãy thử lại. Lại thất bại. Thất bại tốt hơn. 15. “You have to put in many, many, many tiny efforts that nobody sees or appreciates before you achieve anything worthwhile” – Brian Tracy Tạm dịch Bạn phải thực hiện rất nhiều, rất nhiều những nỗ lực nhỏ nhoi mà không ai thấy hay tán thưởng trước khi bạn đạt được thành quả đáng giá. 16. “Timing, perseverance, and ten years of trying will eventually make you look like an overnight success” – Biz Stone Tạm dịch Chọn đúng thời gian, sự bền bỉ và mười năm nỗ lực rồi cuối cùng sẽ khiến bạn có vẻ như thành công chỉ trong một đêm. 17. “Satisfaction lies in the effort, not in the attainment, full effort is full victory” – Mahatma Gandhi Tạm dịch Vinh quang nằm trong nỗ lực, không phải kết quả, nỗ lực hết mình là thắng lợi hoàn toàn. 18. “If you wish to reach the highest, begin at the lowest” – Publilius Syrus Tạm dịch Nếu muốn vươn lên đến đỉnh, hãy bắt đầu từ dưới đáy. 19. “Only those who dare to fail greatly can ever achieve greatly.” – Robert F. Kennedy Tạm dịch Chỉ những người dám thất bại lớn mới đạt được thành công lớn. 20. “Believe you can and you’re halfway there.” — T. Roosevelt Tạm dịch Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi. 21. “Defeat is simply a signal to press onward.” — Helen Keller Tạm dịch Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước. 22. “There is no elevator to success, you have to take the stairs.” — Anonymous Tạm dịch Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công, bạn phải leo thang thôi. Xem thêm Tổng hợp những câu chúc tiếng Anh theo chủ đề cực hay 3. Top những câu chúc thành công bằng tiếng Anh Không điều gì là không thể nếu chúng ta có niềm tin và sự quyết tâm vào chính bản thân mình. Thành công sẽ đến vào khoảnh khắc bạn nắm bắt được nguồn nhiệt huyết và làm việc mà chẳng quan tâm những ảnh hưởng xung quanh. Bạn cũng có thể tham khảo top những câu chúc thành công bằng tiếng Anh và gửi nó đến với những người bạn yêu thương nhé! 1. For great success you must have big dreams! Tạm dịch Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn! 2. Difficulties will pass. Luckiness will come to you! Tạm dịch Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn! 3. God will protect and guide you. Success will come to you soon! Tạm dịch Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi! 4. Success is based on your own efforts. Never give up! Tạm dịch Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc! 5. Nothing can describe my joy for you right now! Tạm dịch Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn! 6. Always be confident and win. You deserved it! Tạm dịch Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó! 7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best! Tạm dịch Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé! 8. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon Tạm dịch Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công! 9. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking! Tạm dịch Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi.! 10. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen! Tạm dịch Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn! Những điều tuyệt vời vẫn đang đợi bạn ở phía trước, đừng bỏ cuộc và cũng đừng tự ti vì bản thân mình. Nếu quá mệt, hãy nghỉ ngơi nhưng đừng dừng lại bạn nhé! Những câu thành ngữ tiếng Anh về thành công trong bài viết trên có thể sẽ là nguồn động lực dành riêng cho bạn đấy! Sưu tầm Nguồn ảnh Internet Thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng không chỉ là những câu chữ vô tri mà chúng ta cần phải học thuộc lòng. Đó đôi khi là lời động viên mà chính bạn nói với bản thân mình mỗi khi muốn bỏ cuộc trước khó khăn, thử thách. Học thêm thành ngữ về sự nỗ lực sẽ giúp vừa có thể cổ vũ bản thân, vừa tạo động lực cho những người xung quanh. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ cùng bạn chinh phục thành ngữ về sự cố gắng trong tiếng Anh và cách để sử dụng chúng. 1. Tìm hiểu về sự cố gắng trong tiếng Anh Sự cố gắng trong tiếng Anh gọi là gì? Sự cố gắng trong tiếng Anh được viết là “try”, phiên âm là /traɪ/ theo từ điển Cambridge. Trên thực tế, từ “try” trong tiếng Anh nhiều nghĩa, nhưng phổ biến nhất vẫn là “cố gắng” hoặc sự cố gắng. Sự cố gắng trong tiếng Anh được biểu thị bằng từ “try” Từ đồng nghĩa với sự cố gắng Ngoài dùng từ “try” để biểu thị sự cố gắng, người ta còn có rất nhiều từ đồng nghĩa khác như Những từ đồng nghĩa với sự nỗ lực Từ trái nghĩa với với sự cố gắng Trái nghĩa với cố gắng là bỏ cuộc và sau đây là một số từ đồng nghĩa với bỏ cuộc Những từ trái nghĩa với sự nỗ lực Những hình thức của từ cố gắng trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, mỗi từ đều có ít nhất một biến thể và người ta thường gọi đó là “wordform” hay “gia đình từ”. Theo đó, từ “try” cũng có những hình thức khác như Các biến thể khác của từ try 2. Cấu trúc ngữ pháp với từ “try” Try to do something Cấu trúc này mang một nghĩa duy nhất là cố gắng, nỗ lực để hoàn thành hoặc đạt được một việc gì đó. Ex I try to pass the test with a good mark. He tries to lift the box. My mother is trying to change my decision about the wedding. Don’t try to change something too old. Cấu trúc với từ try mang nghĩa cố gắng Try doing something Có một cấu trúc nữ đi với “try” khiến chúng ta dễ bị nhầm lẫn chính là “try doing something”. Cụm này mang ý nghĩa thử hoặc kiểm tra một cái gì đó có phù hợp hay có tốt không. Ex She tries wearing a small-size dress. Let’s try talking to him and you will change your mind. I tried buying a lottery and got a VND reward. Cấu trúc với từ try mang nghĩa thử 3. Những cụm động từ sử dụng “try” Những cụm động từ hay “phrasal verb” trong tiếng Anh với từ “try” cũng rất đa dạng. Chúng sẽ góp phần tạo nên sức hấp dẫn cho bài viết hoặc bài nói của bạn. Cùng tìm hiểu ngay sau đây! Cụm từ try for something dùng khi muốn thúc giục ai đó Ex Have you ever tried for our love? → Anh đã bao giờ cố gắng vì tình yêu của chúng ta chưa? Cụm từ Try something out được dùng khi muốn kiểm tra điều gì Ex Don't forget to try the machine before using it. → Đừng quên kiểm tra xem chiếc máy còn dùng được không nhé. Try out for something không mang nghĩa cố gắng mà mang nghĩa tham gia Ex Lyli decides to try out for the company's volleyball team. → Lyli quyết định tham gia vào đội bóng chuyền của công ty. Try something on sử dụng khi muốn thử đồ, trang sức, phụ kiện Ex I think you should try on the largest size. → Tôi nghĩ cậu nên thử size lớn nhất luôn đi. Try something out on somebody dùng để thăm dò ý kiến ai đó Ex I tried out the “Bo Gia” film on my mom, but she didn't like it. → Tôi nói với mẹ tôi về phim Bố Già nhưng bà không thích nó. 4. Thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Làm việc gì với sự dũng cảm và bất chấp khó khăn Ex He take the bull by the horns to support his 5 younger brothers. → Anh ấy bất chấp gian khổ làm việc siêng năng để nuôi 5 người em. Diễn tả sự bền chí làm việc gì đến cuối cùng Ex If you want to lose weight, let's stay the course. → Nếu bạn muốn giảm cân, hãy bền chí. Đồng nghĩa với Có công mài sắt có ngày nên kim Ex God doesn't let people down. No pain no gain! → Trời không phụ lòng người, có công mài sắt có ngày nên kim. Nếu bạn có đủ niềm tin, chắc chắn bạn sẽ đạt được điều mình mong ước Ex God doesn't let people down because faith can move mountains → Trời không phụ lòng người bởi vì niềm tin có thể dời sông lắp bể. Diễn tả việc vượt qua nhiều khó khăn để làm gì đó Ex I jump through hoops to get this limited ticket. → Tôi đã làm rất nhiều cách để có được tấm vé giới hạn này. Giống như một câu cổ vũ để ai đó không bỏ cuộc Ex Don't give up so easily. Hang in there! → Đừng có dễ dàng từ bỏ như vậy. Tiếp tục cố gắng nào! Diễn tả sự đánh đổi để đạt được điều gì Ex My parents' wealth was exchanged with blood, sweat, and tears → Sự giàu có của bố mẹ tôi đã được đánh đổi bằng cả máu và nước mắt. Dành để chỉ người ham công tiếc việc Ex She's always burn a candle at both ends. → Cô ấy lúc nào cũng tham công tiếc việc như vậy. Diễn tả việc ai đó cố gắng hơn những gì mình có Ex Today I have to give it 110% to meet the deadline. → Hôm nay tôi phải làm việc hết công suất để kịp deadline. 5. Khi nào dùng thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Không phải lúc nào chúng ta cũng sử dụng thành ngữ về sự cố gắng trong tiếng Anh. Sau đây là một số trường hợp nên sử dụng loại thành ngữ này Khi bạn muốn cổ vũ ai đó đừng bỏ cuộc, hãy cố gắng làm việc mình đang đảm nhận. Dùng để tiếp thêm niềm tin cho ai đó bằng những triết lý hiển nhiên, ví dụ như có công mài sắt có ngày nên kim. Cách sử dụng thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Dùng để ai đó tự tin hơn vào bản thân, nhận ra giá trị của sự nỗ lực. Khi ai đó coi thường sự nỗ lực của bạn, hãy dùng những câu như thành công của tôi hôm nay là được đổi từ máu và nước mắt để khẳng định với họ là mình xứng đáng. Trong văn viết hoặc văn nói, sẽ thật tẻ nhạt nếu bạn cứ mãi sử dụng từ try để biểu thị sự cố gắng. Thay vào đó hãy dùng những thành ngữ đơn giản nhưng hiệu quả này. 6. Cách thuần thục thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Để có thể tự tin sử dụng thành ngữ về sự cố gắng, chúng ta nên lưu ý những điều sau Không học thành ngữ theo kiểu nhồi nhét, mỗi lần chỉ nên học khoảng 3 câu là đủ. Không nên học thành ngữ liên tục mà hãy dành ra thời gian để ôn luyện và thực hành những gì đã học được. Bạn có thể tự tưởng tượng ra ngữ cảnh để lồng ghép thành ngữ vào các đoạn hội thoại rồi luyện tập một mình. Cách học thành ngữ tiếng Anh về sự cố gắng Chú ý cách phát âm các từ trong thành ngữ. Hãy bảo đảm rằng bạn vừa biết nhiều và biết sâu những kiến thức này. Từ điển cao cấp có thể giúp bạn tra cứu được nhiều câu thành ngữ và xem những ví dụ cụ thể về chúng. Hãy tham khảo những trang từ điển như Cambridge, Oxford, Macmillan, Longman,… Dùng thành ngữ về sự thành công nhiều hơn khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô hay đồng nghiệp. 7. Lời kết Thành ngữ về sự cố gắng cũng gần giống với thành ngữ tiếng Anh về sự thành công. Khi học một trong 2 loại, bạn có thể dễ dàng liên hệ chúng với nhau để đạt hiệu quả cao hơn. Hy vọng rằng bài viết đã giúp ích cho bạn trên con đường nỗ lực chinh phục tiếng Anh. Hãy để lại ý kiến đóng góp cá nhân của bạn xuống dưới phần bình luận để mọi người cùng tham khảo nhé! Bạn muốn giao tiếp một cách chuyên nghiệp, tự nhiên hay thân thiện như người bản xứ? Bạn muốn sử dụng vốn từ tiếng Anh một cách linh hoạt trong cuộc sống? Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị bạn không nên bỏ qua nếu muốn khả năng giao tiếp được tăng lên đáng kể. Tham khảo bài viết dưới đây để “thu nạp” được nhiều kiến thức tiếng Anh nhất nhé! Bỏ túi 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công Success thú vị I. Một số thành ngữ tiếng Anh về thành công 1. To bear fruit To bear fruit là một thành ngữ tiếng Anh về thành công thông dụng trong tiếng Việt. Vậy thành công trong tiếng Anh là gì? Thành ngữ về thành công to bear fruit có ý nghĩa là “đơm hoa kết trái” nhận được quả ngọt sau thời gian chăm chỉ làm việc, học tập . Dưới đây là một số ví dụ cụ thể Once they start advertising the new agency, they will see it bear fruit. The new project has finally born fruit. Thành ngữ tiếng Anh “to bear fruit” 2. To hit a home run Thành ngữ to hit a home run mang nghĩa ý “thành công mỹ mãn mà không cần đầu tư quá nhiều”. Ngoài ra, thành ngữ tiếng Anh về thành công to hit a home run còn được sử dụng trong bóng chày và mang ý nghĩa là “cú đánh cho phép người đánh bóng chày chạy quanh ghi điểm mà khỏi phải dừng lại”. Ví dụ Our numbers have been down, so we really need to hit a home run this quarter in order to turn a profit for the year. It was an unexpected interview question, but I really feel like I hit a home run with my answer. Thành ngữ tiếng Anh “to hit a home run” 3. To be home free Thành ngữ to be home free có ý nghĩa “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành phần/ công đoạn khó nhất”. Ví dụ Once you hand in the last part of your dissertation, you’re home free Thành ngữ tiếng Anh về thành công “to be home free” 4. Dress for success Dress for success là một thành ngữ tiếng Anh về thành công khá xa lạ, kể cả đối với người bản ngữ. Vậy nên hãy cùng PREP đi tìm hiểu về ý nghĩa của dress for success nhé! Dress for success mang nghĩa “mặc đẹp, ăn mặc để thành công”. Thành ngữ này muốn nhắc nhở chúng ta thành, muốn chinh phục được thành công, bạn cũng cần chú trọng đến vẻ bề ngoài của bản thân. Vẻ bề ngoài chỉnh chu, tươi sáng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, giúp bạn tạo được thiện cảm đối với người đối diện, đồng nghiệp. Ví dụ cụ thể Attendees must upload a copy of their resume and are encouraged to dress for success Thành ngữ “Dress for success” Tham khảo thêm bài viết 30+ thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống thông dụng nhất 5. Key to success Key to success – thành ngữ tiếng Anh mang ý nghĩa “chìa khóa đưa tới thành công”. Ví dụ Remember that the key to success is to stay honest clear and positive In 1955 Ray Kroc realized that the key to success was a rapid expansion 6. Ace a test Thành ngữ tiếng Anh về thành công “Ace the test” mang ý nghĩa “xuất sắc, chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi”. Ví dụ cụ thể If you ace your Math test you can go to picnic”, said his mother. Thành ngữ “Ace a test” 7. Be in the bag Dịch nôm na idiom về thành công be in the bag mang nghĩa là “dễ như bỏ túi, dễ như lấy đồ trong túi hay mọi thứ đang trong tầm tay của bạn”. Bạn có thể hiểu chính xác cụm thành ngữ tiếng Anh về thành công “be in the bag” này là “tự tin rằng điều gì đó gần như chắc chắn đạt được sự thành công”. Ví dụ Victory seems to be in the bag for the Red team. The City of London who had this election in the bag and put Trump in office Thành ngữ “Be in the bag” 8. Rags to riches Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh chỉ sự thành công. Idiom về thành công Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ I’m even more passionate about every person who wants to go from rags to riches Thành ngữ “Rags to riches” 9. See the light at the end of the tunnel Thành ngữ tiếng Anh về thành công “See the light at the end of the tunnel” mang ý nghĩa “ánh sáng cuối con đường, một dấu hiệu, hy vọng nào đó về sự thành công sau một giai đoạn khó khăn”. Câu thành ngữ này dạy chúng ta rằng nếu kiên trì đi quá khó khăn, vượt qua giông bão, chắc chắn bạn sẽ gặt hái được “hoa thơm, trái ngọt” ở phía cuối chặng đường. Đừng ngần ngại những cửa ải khó khăn trong cuộc sống hiện tại, cố gắng vươn lên phía trước để chinh phục được “ngôi sao hy vọng”. Ví dụ He finally see the light at the end of the tunnel after overcoming difficulties Thành ngữ “See the light at the end of the tunnel” 10. Chance one’s arm Thành ngữ tiếng Anh về thành công “chance one’s arm” có nghĩa là “quyết định, đánh liều làm điều gì đó có rất ít cơ hội để thành công”. Ví dụ về idiom về sự thành công chance one’s arm You can also chance your arm with live table games and poker variants Thành ngữ “Chance one’s arm” II. Kết luận Trên đây là 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công bạn nên tham khảo để áp dụng vào trong quá trình giao tiếp. Lưu ngay kiến thức này về máy để tự học luyện thi hiệu quả tại nhà bạn nhé. Ngoài ra, PREP chúc các bạn học viên chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc gia cũng như kỳ thi IELTS nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Nội dung [Hiện][Ẩn] 1. 10 thành ngữ tiếng Anh về thành công hay tham To bear Dress for To hit a home You have got to be in it to win it! Key to To be home Be a howling Hit a home It’s in the Ace a test2. Mẫu hội thoại sử dụng thành ngữ chủ đề thành công bằng tiếng Anh3. Lời kết Hầu hết chúng ta đều mong muốn giao tiếp tiếng Anh thông thạo như người bản xứ và sử dụng vốn từ một cách linh hoạt. Bởi vậy, có một chủ đề bạn nên khám phá để có thể nâng cao năng lực ngoại ngữ của mình, đó là thành ngữ tiếng Anh về thành công. Mời các bạn theo dõi! Thành ngữ tiếng Anh chủ đề thành công 1. 10 thành ngữ tiếng Anh về thành công hay tham khảo Hãy bắt đầu khám phá lối tư duy thành công thông qua các thành ngữ về sự thành công bằng tiếng Anh dưới đây. To bear fruit Thành ngữ tiếng Anh “To bear fruit” mang ý nghĩa là “đơm hoa kết trái”. Chúng ta có thể hiểu rằng nếu chăm chỉ học tập và rèn luyện sẽ đạt được kết quả rực rỡ “quả ngọt”. Chẳng hạn Once we start advertising the new company, we will see it bear fruit. Một khi chúng ta bắt đầu quảng cáo công ty mới, chúng ta sẽ thấy nó đơm hoa kết trái. Thành ngữ mang ý nghĩa đạt được kết quả rực rỡ Dress for success Câu thành ngữ khá đơn giản không mang ẩn ý sâu xa gì, nghĩa là “ăn mặc để thành công”. Chính là với một vẻ ngoài chỉnh chu sẽ mang lại sự tự tin, tạo được thiện cảm giúp cho chúng ta thuận lợi hơn trong mọi công việc. Chẳng hạn He dressed for success in a suit and tie, but I don’t think the recruiter was very impressed with him. Anh ấy ăn mặc thành công trong bộ vest và cà vạt, nhưng tôi không nghĩ rằng nhà tuyển dụng rất ấn tượng với anh ấy. To hit a home run “Thành công mỹ mãn mà không phải đầu tư quá nhiều” là ý nghĩa của câu thành ngữ này. Trong một công việc nào đó, có những trường hợp chẳng cần bỏ quá nhiều tiền hay công sức mà vẫn thu lại được lợi nhuận và thương hiệu. Chẳng hạn Their numbers have been down, so I think that they really need to hit a home run the next quarter in order to turn a profit for the year. Con số của họ đã giảm, vì vậy tôi nghĩ rằng họ thực sự cần phải đạt được một khoản kinh doanh nhà trong quý mới để thu lợi nhuận trong năm. Thành ngữ chỉ sự thành công mỹ mãn You have got to be in it to win it! Theo như cách hiểu của người Việt, câu thành ngữ trên có thể tạm dịch là “Không bắt được cọp sao vào hang cọp”. Ngụ ý chính của câu thành ngữ “You have got to be in it to win it” là để đạt được thành công chúng ta sẽ cần phải dấn thân và chấp nhận thử thách. Và nó thường hay xuất hiện trong các cuộc thi khác nhau nhằm khuyến khích các thí sinh tham gia. Chẳng hạn Did you attend this exam? I hope you get high because you’ve got to be in it to win it! Bạn đã tham dự kỳ thi này? Tôi hy vọng bạn đạt được thành tích cao vì bạn đã cố gắng rất nhiều để giành được nó! Key to success Câu thành ngữ tiếng Anh về thành công “Key to success” có nghĩa là “Chìa khóa thành công”. Chúng ta sử dụng nó khi muốn nhấn mạnh tới một nhân tố quan trọng nào đó dẫn tới thành công. Thành ngữ này thường được có thể sử dụng trong nhiều văn cảnh khác nhau. Chẳng hạn Nancy said the key to her success and fame is working hard. Nancy cho biết chìa khóa thành công và nổi tiếng của cô là làm việc chăm chỉ. Thành ngữ tiếng Anh về thành công To be home free Thành ngữ tiếng Anh “to be home free” có ý nghĩa là “chắc chắn thành công vì đã hoàn thành công đoạn khó nhất”. Chẳng hạn Once he hands in the last part of your work, he is home free. Một khi anh ấy giao phần cuối cùng của công việc của bạn, anh ấy được tự do ở nhà. Be a howling success Trong câu thành ngữ, từ “howl” thường được sử dụng để mô tả một tiếng ồn liên tục lớn đang phát ra. Bởi thế, câu này có nghĩa là chỉ sự thành công được nhân hóa như một tiếng gào thét lớn dùng để mô tả một cái gì đó rất thành công. Chẳng hạn His business was a howl in the 1985s and ’90s. Công việc kinh doanh của anh ấy thành công vang dội vào những năm 1985 và 90. Thành ngữ mô tả sự thành công rất lớn Hit a home run “Hit a home run” có liên quan tới môn bóng chày, trong khi một cầu thủ đánh bóng ra khỏi tầm với của đội khác thì cậu ta đã ghi được một điểm. Chính vì vậy, thành ngữ tiếng Anh này muốn chỉ về hành động nào đó rất xuất sắc đã được thực hiện. Chẳng hạn It was really a difficult question, but I feel like I hit a home run with it. Đó thực sự là một câu hỏi khó, nhưng tôi cảm thấy như mình đã thực hiện nó rất xuất sắc. It’s in the bag Khi chúng ta mong muốn nói một điều gì đó “in the bag”, điều đó có nghĩa là ta chắc chắn điều đó sẽ xảy ra hay đạt được thành công. Thành ngữ “It’s in the bag” được dùng khi một ai đó rất tự tin rằng họ sẽ thành công trong công việc. Chẳng hạn Don’t worry; Jim will win. It’s in the bag! Đừng lo; Jim sẽ thắng. Nó là điều chắc chắn! Thành ngữ thể hiện sự tự tin về một chiến thắng Ace a test Thành ngữ tiếng Anh “Ace the test” mang ý nghĩa “chinh phục được kết quả tốt, điểm cao trong bài kiểm tra, bài thi một cách xuất sắc”. Chẳng hạn If you ace your English test you can go to a picnic”, said her mother. Nếu con vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, con có thể đi dã ngoại ”, mẹ cô bé nói. Tham khảo thêm Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề phổ biến nhất hiện nay 2. Mẫu hội thoại sử dụng thành ngữ chủ đề thành công bằng tiếng Anh Mother Hi my son, Tom Hi mom. Today, I have an English test. Mother Oh, really? How are you about this test? Tom I believe that I ace a test, Mother Once your hands are in the last part of your test, you are home free. Tom Yeah! Thank mom. Hội thoại sử dụng thành ngữ tiếng Anh chủ đề thành công Tạm dịch Mẹ Chào con trai của mẹ, Tom Chào mẹ. Hôm nay, con có một bài kiểm tra tiếng Anh. Mẹ Ồ, vậy hả? Con thấy thế nào về bài kiểm tra này? Tom Con tin rằng đã vượt qua bài kiểm tra này. Mẹ Khi con đã hoàn thành phần cuối cùng của bài kiểm tra, con được tự do ở nhà. Tom Vâng! Cảm ơn mẹ. 3. Lời kết Như vậy, bài viết trên đã chia sẻ những câu thành ngữ tiếng Anh về thành công hay mà bạn có thể tham khảo để ứng dụng trong giao tiếp. Mong rằng với vốn từ vựng hữu ích trên bạn có thể vận dụng hiệu quả để cải thiện kỹ năng ngoại ngữ của mình. Chúc bạn thành công. Tham khảo thêm 13 thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống ý nghĩa bạn nên khám phá.

thành ngữ tiếng anh về sự thành công